Home Văn bản pháp luật Thông tư 04/2015/TT-BCA, mẫu giấy tờ mời, bảo lãnh NNN nhập cảnh VN

Thông tư 04/2015/TT-BCA, mẫu giấy tờ mời, bảo lãnh NNN nhập cảnh VN

Nhằm mục đích hướng dẫn việc sử dụng các loại mẫu đối với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Ngày 05 tháng 01 năm 2015 Bộ Công An ban hành Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2015.

Tìm hiểu Thông tư 04/2015/TT-BCA

  1. Nội dung các điều khoản của thông tư 04/2015/TT-BCA gồm 7 điều.
  2. Các mẫu liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, gồm 25 mẫu trong đó có 18 mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam và 7 mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Thông tư 04/2015/TT-BCA

Mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan, tổ chức và cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam

Theo điều 2 thông tư Thông tư 04/2015/TT-BCA, các mẫu dưới đây được dùng để mời, bão lãnh người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam:

  1. Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam (NA1).
  2. Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NA2).
  3. Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (NA3),
  4. Phiếu yêu cầu điện báo (NA4).
  5. Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (NA5).
  6. Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (NA6).
  7. Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (NA7).
  8. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8).
  9. Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực (NA9).
  10. Danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực (NA10).
  11. Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam (NA11).
  12. Đơn xin thường trú (NA12).
  13. Tờ khai cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13).
  14. Công văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (NA14).
  15. Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới (NA15).
  16. Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (NA16).
  17. Phiếu khai báo tạm trú của người nước ngoài (NA17).
  18. Danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú (NA18)

Để tìm hiểu thủ tục xin công văn nhập cảnh, xin cấp thẻ tạm trú, xin giấy miễn thị thực 5 năm, hãy gọi PNVT để được tư vấn và hỗ trợ.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *