Home Kiến thức visa Lệ phí xin công văn nhập cảnh vào Việt Nam

Lệ phí xin công văn nhập cảnh vào Việt Nam

Công dân nước ngoài khi làm thủ tục xin nhập cảnh vào Việt Nam hay thực hiện các thủ tục liên quan đến việc cư trú tại Việt Nam cần nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Sau khi dịch bệnh được dần kiểm soát, các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam dần khôi phục các chính sách xuất nhập cảnh. Một trong những vấn đề cần quan tâm là mức lệ phí thực hiện thủ tục xin công văn nhập cảnh trong trạng thái bình thường mới.

Hiểu thế nào về lệ phí nhập cảnh?

Công văn nhập cảnh là một loại giấy tờ xác nhận của cơ quan xuất nhập cảnh cho phép người nước ngoài được lưu trú, học tập, làm việc và du lịch tại Việt Nam trong một khoảng thời gian được xác định.

Để có thể sử dụng thủ tục công dưới sự tiến hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì hiển nhiên người đề nghị phải nộp một khoản lệ phí đã được ấn định, trừ trường hợp được miễn lệ phí.

Lệ phí xin công văn nhập cảnh là khoản tiền đã được ấn định mà tổ chức/cá nhân phải nộp cho cơ quan chức năng có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, thủ tục nhập cảnh vào Việt Nam. Tùy thuộc vào từng thời điểm cụ thể mà mức lệ phí có thể thay đổi.

Lệ phí xin công văn nhập cảnh

Mức lệ phí xin công văn nhập cảnh

Mức lệ phí xin công văn nhập cảnh có thể có những chênh lệch theo từng hoàn cảnh cụ thể. Mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến thủ tục xuất nhập cảnh tại Việt Nam cho người nước ngoài được thực hiện theo Thông tư 219/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

 

Stt Nội dung Mức thu
1 Cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD/chiếc
2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
a Loại có giá trị đến 03 tháng 50 USD/chiếc
b Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng 95 USD/chiếc
c Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm 135 USD/chiếc
d Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm 145 USD/chiếc
e Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm 155 USD/chiếc
g Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) 25 USD/chiếc
3 Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới 5 USD/chiếc
4 Cấp giấy miễn thị thực 10 USD/chiếc
5 Cấp thẻ tạm trú:
a Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm 145 USD/thẻ
b Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm 155 USD/thẻ
c Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm 5 USD/thẻ
6 Gia hạn tạm trú 10 USD/lần
7 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú 100 USD/thẻ
8 Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam 10 USD/người
9 Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13) 5 USD/người
10 Cấp thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15 ngày trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại Việt Nam cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam chưa đến 30 ngày 5 USD/người
11 Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu 200.000

Đồng/lần cấp

12 Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh 10 USD/người

Lệ phí cấp thị thực và các giấy tờ liên quan đến thủ tục xuất nhập cảnh tại Việt Nam sẽ tiến hành thu bằng đồng Việt Nam, Đô la Mỹ(USD). Đối với mức thu bằng USD thì thu trực tiếp bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD sang đồng Việt Nam.

Lưu ý: cơ sở quy đổi áp dụng theo tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam(Vietcombank) tại thời điểm nộp lệ phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.

Các trường hợp được miễn lệ phí nhập cảnh

Căn cứ theo Điều 5, Thông tư 219/2016/TT-BTC thì các trường hợp sau đây sẽ được miễn lệ phí khi nhập cảnh vào Việt Nam:

  • Khách mời (bao gồm cả vợ/chồng/con đi cùng) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội. Hoặc khách mời của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc Hội với tư cách cá nhân;
  • Viên chức, nhân viên của cơ quan đại diện ngoại giao/cơ quan lãnh sự nước ngoài/cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ(vợ/chồng/con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân VN và không thường trú tại VN;
  • Thuộc trường hợp được miễn phí theo Điều ước quốc tế mà VN đã ký kết hoặc tham gia theo nguyên tắc có đi có lại;
  • Người nước ngoài nhập cảnh vào VN để thực hiện công tác cứu trợ, giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức/cá nhân VN.

Lưu ý: Những trường hợp được miễn phí này, tổ chức thu phí xuất nhập cảnh phải đóng dấu “Miễn thu phí” (GRATIC) vào giấy tờ đã được cấp.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *